• (028) 7101 6869
  • 0933.592.563
  • Địa chỉ email này đang được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. Bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.

Tên chương trình: Chương trình đào tạo ngành Lý luận và Lịch sử Mỹ thuật Ứng dụng
Trình độ đào tạo: Cao học

Ngành đào tạo: Lý luận và Lịch sử Mỹ thuật Ứng dụng                Mã số: 8210401

Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung

Tên văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ

1. Mục tiêu chung chương trình đào tạo

  • Mục tiêu đào tạo theo định hướng nghiên cứu, lý luận và Lịch sử Mỹ thuật Ứng dụng.
  • Thể hiện được định hướng đào tạo: Mục tiêu đào tao ra nguồn nhân lực có khả năng nghiên cứu, giảng dạy trong lĩnh vực Lịch sử Mỹ thuật Ứng dụng, có khả năng lãnh đạo nhóm dẫn dắt các hoạt động chuyên ngành thiết kế với tư duy và kỹ năng thiết kế, nghiên cứu các giá trị phục vụ thiết kế.
  • Chương trình hướng đến đào tạo lực lượng sáng tạo luôn có tư duy tích cực ảnh hưởng đến cộng đồng. Người học có khả năng sáng tạo dẫn dắt và truyền cảm hứng cho cộng đồng, có khả năng thích ứng và ý thức không ngừng học tập.

2. Vị trí việc làm sau tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp người học có thể làm ở các vị trí:

  • Các vị trí thiết kế chính, tư vấn thiết kế
  • Tư vấn chiến lược thiết kế
  • Tham gia giảng dạy, đào tạo lĩnh vực thiết kế theo chuyên ngành.
  • Trung tâm Nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực mỹ thuật ứng dụng.

3. Phương thức và đối tượng tuyển sinh

  • Kế hoạch tuyển sinh

- Chỉ tiêu tuyển sinh 05 năm đầu: Phương án tuyển sinh ngành đào tạo kèm chỉ tiêu đào tạo dự kiến 10 - 15 học viên khóa đầu tiên và tăng dần từ 20% - 30% học viên cho 4 khóa tiếp theo.

- Thời gian thi tuyển (dự kiến): Một năm 02 đợt, theo quy định chung của Trường Đại học Văn Lang

- Học phí: Năm học 2022 - 2023 là 100 triệu đồng, đóng từng đợt theo quy định chung của nhà trường, và dự kiến tăng 10% sau mỗi năm.

  • Hình thức tuyển sinh dành cho đối tượng tốt nghiệp đại học đúng chuyên ngành đào tạo:

- Điều kiện dự tuyển:

Người đã tốt nghiệp, hoặc đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển.

Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành phù hợp với ngành dự tuyển cần học bổ sung kiến thức theo đúng quy định (các môn bổ sung kiến thức được xác định, dựa trên trên bảng điểm đại học của thí sinh).

Thí sinh phải đảm bảo sức khỏe học tập, không trong thời gian thi hành kỷ luật, từ mức cảnh cáo trở nên và không trong thời gian thi hành án hình sự.

- Điều kiện văn bằng:

Thí sinh cần thỏa mã một trong những điều kiện sau đây:

1. Đã tốt nghiệp đại học hoặc đủ điều kiện tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên), Ngành phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển hoặc đãn hoàn thành học bổ sung kiến thức theo quy định.

2. Trường hợp văn bằng do cơ sở nước ngoài cấp, phải thục hiện thủ tục công nhận theo quy định.

Bảng 1: Danh mục các ngành phù hợp với ngành đăng ký đào tạo.

STT

Chuyên ngành ĐT

Ngành không phải bổ sung kiến thức

Ngành phù hợp cần bổ sung kiến thức

Các môn học bổ sung kiến thức

 

Lý luận và Lịch sử Mỹ thuật Ứng dụng

-   Thiết kế công nghiệp

-   Thiết kế đồ họa

-   Thiết kế thời trang

-   Thiết kế Nội thất

-  Thiết kế Mỹ thuật số

-   Lý luận và lịch sử Mỹ thuật

 

 

-   Hội họa

-   Điêu khắc

-   Sư phạm Mỹ thuật

-   Thiết kế Mỹ thuật Sân khấu-Điện ảnh.

-   Gốm Mỹ thuật

-   Thiết kế truyền thông đa phương tiện

-   Lịch sử Design (2 TC)

-   Phương pháp luận sáng tạo (3TC)

Điều kiện ngoại ngữ:

Thí sinh dự tuyển cần thỏa mãn một trong những điều kiện sau đây:

1. Có các văn bằng chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương bậc 3 trở lên, theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, hoặc các chứng chỉ tương đương khác, do Bộ Giáo dục và đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển, hoặc đạt yêu cầu trong đánh giá năng lực ngoại ngữ bậc 3 (theo khung năng lực 6 bậc của Bộ Giáo dục và đào tạo, do Trường Đại học Văn Lang tổ chức.

2. Có bằng tốt nghiệp Đại học, Thạc sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định.

3. Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

4. Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên, mà chương trình thực hiện chủ yếu bằng tiếng nước ngoài.

5. Thí sinh dự tuyển là công dân nước ngoài, nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo thạc sĩ bằng Tiếng Việt phải đạt trình độ Tiếng Việt từ bậc 4 trở lên, theo khung năng lực Tiếng Việt dùng cho người nước ngoài, hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc có trình độ tương đương trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng Tiếng Việt).

  • Hình thức đăng ký dự tuyển

1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển (theo mẫu quy định chung của nhà trường).

2. Hình thức đăng ký dự tuyển trực tuyến: Nộp hồ sơ qua webiste: http:\\tuyensinhcaohoc.vanlanguni.edu.vn, sau khi hoàn thành việc đăng ký trực tuyến, thí sinh gửi hồ sơ bản sao y công chứng, về viện sau đại học, chậm nhất vào ngày kết thúc nhận hồ sơ của đợt tuyển sinh.

3. Nộp trược tiếp: Tại viện sau đại học, hoặc gửi qua đường Bưu điện.

4. Quy trình đào tạo điều kiện tốt nghiệp

4.1. Quy trình đào tạo

Chương trình Lý luận và Lịch sử Mỹ thuật Ứng dụng được xây dựng theo hướng nghiên cứu, phần kiến thức chung (trong đó có triết học và tiếng Anh), môn Triết học có thời lượng 03 tín chỉ được quy định tại thông tư 08/2013/TT-BGDĐT ban hành ngày 08 tháng 03 năm 2013.

Riêng đối với môn Anh Văn không tính vào khối lượng chương trình đào tạo, do Hiệu Trưởng Trường ĐH Văn Lang quyết định khối lượng học tập, nhằm hỗ trợ để học viên khi tốt nghiệp phải đạt trình độ bằng, hoặc cao hơn mức quy định (tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, theo đúng yêu cầu đề ra của BGD&ĐT).

Phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 42 tín chỉ

Trong đó:

  • Phần kiến thức cơ sở ngành: 22 TC
  • Nhóm bắt buộc: 13 TC
  • Nhóm tự chọn: 09 TC
  • Phần kiến thức chuyên ngành: 20 TC
  • Nhóm bắt buộc: 11 TC
  • Nhóm tự chọn: 09 TC.

Luận văn thạc sĩ: 15 tín chỉ.

Đề tài luận văn thạc sĩ là một chuyên đề nghiên cứu khoa học cụ thể, trong lĩnh vực Lý luận và Lịch sử Mỹ thuật Ứng dụng, hoặc tự học viên đề xuất, nhưng phải phù hợp với chuyên ngành đào tạo, được cán bộ hướng dẫn đồng ý và được Hội đồng khoa học và đào tạo chấp thuận.

4.2. Điều kiện tốt nghiệp

Có trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo trước thời điểm xét tốt nghiệp.

-  Trình độ ngoại ngữ chuẩn đầu ra được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ tương đương Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt độ đại học trở lên ngành khác mà chương trình được thực hiện hoàn toàn bằng ngôn ngữ nước ngoài.

-   Hoàn thành trách nhiệm của học viên theo quy định của cơ sở đào tạo.

-   Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian kỷ luật, đình chỉ học tập.

-  Hoàn tất và đạt yêu cầu các học phần trong chương trình đào tạo.

-  Không đang trong thời gian chịu kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

-  Không bị khiếu nại, tố cáo, về nội dung khoa học trong luận văn.

-  Bảo vệ luận văn đạt yêu cầu: Nội dung luận văn phải thể hiện được kiến thức về lý thuyết và thực hành trong lĩnh vực chuyên môn, phương pháp giải quyết vấn đề đã đặt ra trong luận văn là phù hợp về lý thuyết và đáp ứng yêu cầu thực tế. Các kết quả của luận văn phải chứng tỏ tác giả đã biết vận dụng phương pháp nghiên cứu và những kiến thức trang bị trong quá trình học tập để giải quyết vấn đề của đề tài.

- Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn và nhận xét của các phản biện cho Thư viện Trường ĐH Văn Lang để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ theo quy định.

- Điểm Luận văn là trung bình cộng chiểm chấm của các thành viên hội đồng có mặt trong buổi đánh giá luận văn theo thang điểm 10.0; được xếp loại đạt khi lớn hơn hoặc bằng 5.5 điểm.

- Học viên được cộng điểm tối đa đến 1.0 điểm theo thang điểm 10.0 vào điểm chung bình chung của đánh giá luận văn, nếu là tác giả chính hay tác giả liên hệ của một công bố khoa học, được đăng trên các tạp chí uy tín (theo khoản 5; điều 40 quy chế 126/QĐ-ĐHVL, ngày 09 tháng 02 năn 2022).

-  Trong trường hợp luận văn không đạt yêu cầu, học viên được phép chỉnh sửa và bổ sung, để bảo vệ lần thứ 2, trong phạm vi thời hạn 3 tháng, kể từ ngày bảo vệ luận văn; không tổ chức bảo vệ luận văn lần thứ 3.

-  Đối với học viên bắt buộc phải có tối thiểu 02 bài báo được công bố trên các tạp chí có mã số ISBN trở lên, 01 chứng nhận trải nghiệm thực tiễn trong hoặc ngoài nước, 02 chứng nhận tham gia hội thảo khoa học, hoặc triển lãm quốc tế phù hợp với chuyên ngành.

- Thông tin Luận văn đã công bố công khai trên website của Trường Đại học Văn Lang.

5. Kế hoạch giảng dạy (lộ trình mẫu)

  • Dự kiến học kỳ 1

học phần

Tên học phần

Số TC bắt buộc

Số TC tự chọn

Tổng số TC

81PHILO6013

Triết học

3

//

3

81REME7023

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

//

2

81CRME7032

Phương pháp luận sáng tạo

2

//

3

81DEHI7053

Lịch sử Design

3

//

3

 

Tổng cộng

11

//

11/11

 

  • Dự kiến học kỳ 2

Mã học phần

Tên học phần

Số TC bắt buộc

Số TC tự chọn

Tổng số TC

81DETH7063

Tư duy thiết kế

3

//

3

81PRTH7173

Cơ sở lý luận đề tài

3

//

3

81TWAH7083

Chuyên đề nghiên cứu lịch sử Mỹ thuật thế giới

 

3

3

81TUTE7093

Lý luận dạy học đại học

 

3

3

81ETCU7103

Văn hóa dân tộc học

 

3

3

81TVCU7113

Lý thuyết văn hóa thị giác

 

3

3

Tổng cộng

6

6/12

12/18

 

  • Dự kiến học kỳ 3

Mã học phần

Tên học phần

Số TC bắt buộc

Số TC tự chọn

Tổng số TC

81TAAV7152

Lý luận Mỹ thuật ứng dụng Việt Nam

2

 

2

81IAHI7163

Chuyên đề Lịch sử và thẩm mỹ công nghiệp

3

 

3

81ARTS7073

Mỹ thuật học

 

3

3

81ATCR7133

Lý luận và phê bình Mỹ thuật ứng dụng

 

3

3

81SDPR7143

Đồ án thiết kế cộng đồng

 

3

3

81AASA7193

Mỹ thuật ứng dụng Đông Nam Á

 

3

3

81THTE7123

Chuyên đề công nghệ

 

3

3

 

Tổng cộng

5

6/15

11/20

  • Dự kiến học kỳ 4

học phần

Tên học phần

Số TC bắt buộc

Số TC tự chọn

Tổng số TC

81THRE7183

Nghiên cứu chuyên đề

3

 

3

81RMFA7042

Phương pháp nghiên cứu LS Mỹ thuật

2

 

2

81PDTH7233

Chuyên đề phát triển sản phẩm

 

3

3

81AREN7223

Mỹ thuật và môi trường

 

3

3

81SUDE7243

Workshop - Thiết kế bền vững

 

3

3

81DEME7203

Phương pháp luận design

 

3

3

81UEDP7213

Dự án thiết kế trải nghiệm người dùng

 

3

3

Tổng cộng

5

6/15

11/20

  • Dự kiến học kỳ 5 + 6

Mã học phần

Tên học phần

Số TC bắt buộc

Số TC tự chọn

Tổng số TC

81GRTH71515

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

15

 

15

 

Tổng cộng

 

 

15/60

  • Hoàn thành các điều kiện bắt buộc trước khi bảo vệ tốt nghiệp

NHÓM ĐIỀU KIỆN BẮT BUỘC

Hoàn thành bài báo 02 đăng trên tạp chí khoa học

(The second article is published in a scientific journal)

Đạt

Chứng nhận trải nghiệm thực tiễn nước ngoài

Đạt

Chứng nhận tham gia 2 hội thảo khoa học/triễn lãm Quốc tế phù hợp với chuyên ngành

Đạt


Về mức học phí áp dụng đối các Chương trình đào tạo bậc Thạc sĩ với Khoá 13 (đợt tuyển sinh 2024) 

Mức học phí áp dụng chung cho toàn khóa học đối với tất cả các ngành dự tuyển (trừ ngành Mỹ thuật ứng dụng) là 80.000.000 đồng (ghi bằng chữ: Tám mươi triệu đồng) hoặc 1.350.000 đồng/01 tín chỉ (ghi bằng chữ: Một triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng/một tín chỉ).

Về mức học phí áp dụng cho toàn khoá học đối với ngành Mỹ thuật ứng dụng là 100.000.000 đồng (ghi bằng chữ: Một trăm triệu đồng) hoặc 1.670.000 đồng/01 tín chỉ (ghi bằng chữ: Một triệu sáu trăm bảy mươi nghìn đồng/một tín chỉ).

Học viên có thể nộp học phí theo đợt được quy định (xem chi tiết ở phần Phụ lục của Mẫu đơn đăng ký học bổng đính kèm bên dưới) hoặc nộp học phí theo số tín chỉ hiện tại đã đăng ký của từng học kỳ. Mức học phí Khoá 13 áp dụng cho học viên chính thức, học viên tham gia chương trình Bồi dưỡng Sau đại học, học viên có kết quả không đạt hoặc muốn cải thiện điểm học phần bất kỳ (trừ học phần luận văn/đề án tốt nghiệp) trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ hoặc sinh viên tham gia chương trình chuyển tiếp Sau đại học.

Nếu không hoàn tất chương trình đúng thời gian đào tạo tiêu chuẩn của chương trình, học viên sẽ phải đóng 5% học phí toàn khóa cho mỗi đợt (06 tháng) gia hạn đào tạo.

Về mức học phí áp dụng đối các Chương trình đào tạo bậc Tiến sĩ ngành Khoa học Môi trường 

Mức học phí toàn khóa: 136.500.000 đồng (ghi bằng chữ: Một trăm ba mươi sáu triệu năm trăm nghìn đồng).

Nghiên cứu sinh nộp học phí theo thông báo của Nhà trường, 02 đợt/năm (xem chi tiết ở phần Phụ lục của Mẫu đơn đăng ký học bổng đính kèm bên dưới). Trường hợp nghiên cứu sinh được gửi đi học một số học phần ở cơ sở đào tạo khác, học phí sẽ được giảm trừ theo mức 1.520.000 đồng/tín chỉ.

Nếu không hoàn tất chương trình đúng thời gian đào tạo tiêu chuẩn của chương trình, nghiên cứu sinh sẽ phải đóng 5% học phí toàn khóa cho mỗi đợt (06 tháng) gia hạn đào tạo.

Các chính sách học bổng Sau đại học

Đối với trường hợp học viên cùng lúc có nhiều chính sách miễn giảm học phí, thì chỉ được chọn một mức chính sách cao nhất để áp dụng.

Chính sách miễn giảm học phí

Giảm 5% học phí cho học viên đóng toàn bộ học phí một lần. Những học viên được nhận học bổng từ 30% trở xuống cũng sẽ được giảm thêm 5% học phí (thực đóng) khi đóng học phí một lần.

Giảm 10% học phí toàn khóa học cho học viên là người dân tộc thiểu số (theo quy định của Nhà nước).

Giảm 10% học phí toàn khóa học cho học viên là con thương/bệnh binh.

Giảm 10% học phí toàn khóa học cho cha/mẹ và con ruột, vợ chồng, anh/chị/em ruột cùng học tại Trường.

Giảm 10% học phí toàn khóa học cho học viên là cựu sinh viên Văn Lang.

Giảm 30% học phí toàn khóa học cho học viên là thương/bệnh binh.

Giảm 30% học phí toàn khóa cho học viên là người khuyết tật (nếu có nguyện vọng).

Lưu ý: Trường hợp cùng thỏa mãn các điều nêu trên, chỉ một chính sách mà học viên được giảm nhiều nhất sẽ được chọn để áp dụng.

Chính sách học bổng đối với học viên các ngành đào tạo trình độ thạc sĩ

Học viên tham gia các chương trình đạo tạo trình độ thạc sĩ có thể nhận được học bổng từ 10 – 100% học phí toàn khóa học, khi đăng ký ứng tuyển học bổng và kèm theo điều kiện cam kết tối thiểu đối với các mức học bổng tương đương (xem chi tiết ở phần Phụ lục của Mẫu đơn đăng ký học bổng đính kèm bên dưới).

Ngoài các chính sách miễn giảm học phí đã nêu trên, học viên nữ, người khuyết tật hoặc người dân tộc thiểu số (theo quy định của Nhà nước) được nhận thêm học bổng tương đương 10% học phí toàn khóa khi tham gia chương trình đào tạo Sau đại học các ngành STEM (*) tại Trường Đại học Văn Lang.

(*) Các ngành STEM bao gồm các ngành Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán, cụ thể: Công nghệ Sinh học, Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Kỹ thuật Môi trường, Kỹ thuật Xây dựng và Kiến trúc.

Chính sách học bổng đối với nghiên cứu sinh tiến sĩ ngành Khoa học môi trường

Nghiên cứu sinh có thể nhận được học bổng từ 30% đến 100% học phí toàn khóa khi đăng ký ứng tuyển học bổng và kèm theo điều kiện cam kết đối với các mức học bổng tương đương. 

Ngoài các chính sách miễn giảm học phí đã nêu tại Mục 3, học viên nữ, người khuyết tật hoặc người dân tộc thiểu số (theo quy định của Nhà nước) được nhận thêm học bổng tương đương 10% học phí toàn khóa khi tham gia chương trình đào tạo tiến sĩ ngành Khoa học môi trường tại Trường Đại học Văn Lang.

Trường hợp vi phạm các cam kết, một số phương án xử lí tùy theo mức độ như sau:

- Học viên và nghiên cứu sinh sẽ không được nhận học bổng trong đợt đóng học phí tiếp theo;

- Học viên và nghiên cứu sinh phải bồi hoàn lại từ 20% đến 50% học bổng đã được nhận.

Nếu người học không thực hiện việc bồi hoàn học bổng khi vi phạm cam kết thì được xem như chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà trường và chưa được phép nhận bằng thạc sĩ hoặc bảo vệ luận án tiến sĩ.

Thời gian áp dụng

Các chính sách về học phí, chế độ và chính sách tuyển sinh (nêu trên) được áp dụng cho các đợt tuyển sinh Khoá 13 (từ ngày 01/11/2023 đến ngày 12/06/2024).

Mẫu Đơn Đăng ký học bổng dành cho Chương trình đào tạo Thạc sĩ, Chương trình đào tạo Tiến sĩ (đính kèm Phụ lục mô tả, hướng dẫn chi tiết): Học viên và NCS vui lòng truy cập xem thêm tại đây.


Cẩm nang Học viên là ấn phẩm phát hành hằng năm của Trường Đại học Văn Lang, do Viện Sau đại học biên soạn. Đây là tài liệu hữu ích giúp học viên tìm hiểu tổng quan về Trường, những chỉ dẫn về quá trình học tập, về đời sống học viên, chính sách hỗ trợ học viên, từ đó, giúp học viên có thông tin để hòa nhập nhanh hơn vào cộng đồng Văn Lang.

Viện Sau đại học sẽ gửi Cẩm nang Học viên đến học viên khi bắt đầu năm học, để các Anh/Chị sử dụng trong toàn khóa học. Mỗi năm, cuốn sổ nhỏ này được biên tập, bổ sung những nội dung mới.

Giới thiệu các phiên bản Cẩm nang Học viên cập nhật qua các năm:

STT TÊN FILE  DOWNLOAD 
1 Cẩm nang Học viên 2017
2 Cẩm nang Học viên 2018 
3 Cẩm nang Học viên 2019 
4 Cẩm nang Học viên 2020
5 Cẩm nang Học viên 2021 
6 Cẩm nang Học viên 2022 


VIỆN SAU ĐẠI HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Tuyển sinh
Hotline
Email
028.7101 6869
0936.651 650
v.sdh@vlu.edu.vn   hotrohocvien.sdh@vlu.edu.vn
Cơ sở chính
69/68 Đặng Thùy Trâm, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Cơ sở 1
45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh